Thanh khoản là gì? Nhà đầu tư muốn hạn chế rủi ro về tính thanh khoản cần làm thế nào? Bạn muốn tích lũy thêm kinh nghiệm về lĩnh vực tài chính đừng bỏ qua bài viết này. Những phân tích chuyên sâu sẽ mang lại cho bạn nhiều kinh nghiệm hay, áp dụng tốt trong thực tế.
Tìm hiểu thanh khoản là gì?
Không phải ai cũng biết thanh khoản là gì? Khái niệm này càng trở nên lạ lẫm với những người mới, bắt đầu dấn thân vào lĩnh vực tài chính.
Thanh khoản được biết đến là tài sản bất kỳ có thể mua hoặc bán trên thị trường nhanh chóng. Trong khí đó, giá trị của chúng không ảnh hưởng tới nhiều giá trị thị trường. Hiểu đơn giản hơn, tính thanh khoản sẽ thể hiện khả năng chuyển đổi thành tiền mặc của một tài sản hoặc sản phẩm.
Tính thanh khoản đã trở thành tiêu chí quan trọng trong đánh giá xếp hạng tổ chức tín dụng, hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nhờ đó, khách hàng sẽ quyết định nên hợp tác, kết nối hay không.
Ý nghĩa của thanh khoản là gì?
Tính thanh khoản đối với doanh nghiệp và khách hàng sẽ có sự khác biệt ra sao? Bạn sẽ hiểu rõ hơn về điều này bằng cách đọc ngay nội dung dưới đây:
Ý nghĩa của thanh khoản đối với doanh nghiệp:
- Tính thanh khoản giúp cho doanh nghiệp nắm rõ các vấn đề trong tình hình thanh toán. Điều này giúp công ty kịp thời xem xét cũng như đưa ra hướng xử lý phù hợp.
- Giúp doanh nghiệp nhanh chóng phát hiện nguy cơ tiềm ẩn, loại bỏ rủi ro tài chính. Đồng thời, tính thanh khoản còn đảm bảo đúng hạn của các khoản vay nợ. Nhờ vậy, niềm tin của các nhà đầu tư, đối tác muốn rót vốn vào doanh nghiệp được củng cố.
- Căn cứ vào tính thanh khoản, đội ngũ lãnh đạo sẽ có phương án quản trị tối ưu. Mục đích của việc này nhằm tăng sự linh hoạt, lành mạnh của dòng tiền.
Ý nghĩa của thanh khoản đối với ngân hàng, chủ nợ và nhà đầu tư:
- Giúp các tổ chức tín dụng, nhà đầu tư biết được các rủi ro thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp. Từ đó, nhanh chóng đưa ra quyết định có nên cho vay hoặc rót vốn hay không.
- Nếu doanh nghiệp đang có khoản nợ với ngân hàng sẽ phải thanh lý tài sản để chi trả. Lúc này, tổ chức tín dụng sẽ giúp doanh nghiệp vay vốn thông qua hình thức thế chấp tài sản.
- Giúp các nhà đầu tư đưa ra quyết định mua cổ phiếu của doanh nghiệp hay không.
Xếp loại tài sản theo thanh khoản
Xếp loại tài sản theo thanh khoản là gì? Đặc điểm của từng loại ra sao? Bạn muốn hiểu thêm về điều này đừng bỏ qua phân tích dưới đây:
- Tiền mặt: Tài sản có tính thanh khoản cao nhất vì nhu cầu sử dụng cao, lưu thông liên tục.
- Đầu tư ngắn hạn: Bao gồm các hình thức cổ phiếu, chứng khoán, tiền điện tử,… Những loại này có tính thanh khoản xếp thứ 2 vì tỷ lệ chấp nhận đổi ra tiền mặt khá cao với khoảng thời gian ngắn.
- Các khoản phải thu: Tương đương với các nợ ngắn hạn và phụ thuộc trực tiếp vào thời hạn thanh toán. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp các khoản này phải kéo dài lên đến vài nắm.
- Ứng trước ngắn hạn: Khoản được ứng trước từ ngành nghề khác nhau. Loại tài sản này cũng có tính thanh khoản cao hơn hẳn so với hàng hoá tồn kho.
- Hàng tồn kho: Loại tài sản có tính thanh khoản thấp nhất. Khi tiến hành bán ra thị trường phải thực hiện các quy trình phức tạp như kiểm kê, vận chuyển, phân phối.
Công thức tính thanh khoản và ví dụ
Tính thanh khoản sẽ được dựa trên 3 loại tỷ số. Điển hình như thanh khoản hiện thời, thanh khoản nhanh, thanh khoản tức thời. Công thức tính cho từng phần cụ thể như sau:
- Tỷ số thanh khoản hiện thời chính là khả năng thanh toán nợ đến hạn. Đồng thời, tỷ số này cũng phản ánh hệ số thanh toán vốn lưu động với công thức như sau:
Tính toán tỷ số thanh khoản hiện thời = Số tài sản lưu động / khoản nợ ngắn hạn
Ví dụ:
Tỷ số thanh khoản hiện thời nhỏ hơn 1: Khả năng trả nợ yếu, có nguy cơ phá sản.
Tỷ số thanh khoản hiện thời lớn hơn 1: Doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn tốt.
- Tỷ số thanh khoản nhanh chính là việc doanh nghiệp có thể thanh toán mà không cần xử lý hàng tồn kho. Công thức tính cụ thể như sau:
Tỷ số thanh khoản nhanh = (Tài sản lưu động – Số lượng hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn.
Ví dụ:
Tỷ số trong thanh khoản nhanh sau khi tính nhỏ hơn 0.5: Chứng tỏ doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong chi trả, thanh khoản thấp.
Tỷ số thanh khoản nhanh lớn hơn 0.5: Chứng tỏ doanh nghiệp đang có khả năng chi trả tốt, thanh khoản cao.
- Tỷ số thể hiện khả năng thanh toán tức thời chính là việc thanh toán bằng tiền mặt. Bạn có thể tính được tỷ số này bằng công thức sau:
Tỷ số thể hiện khả năng thanh toán tức thời = Nguồn vốn được tính bằng tiền / Khoản nợ ngắn hạn
Nguồn vốn bằng tiền bao gồm nhiều loại như tiền đang chuyển, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Đồng thời, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền trong 3 tháng không gặp rủi ro lớn cũng được tính trong trường hợp này.
Một số câu hỏi về thanh khoản
Với những phân tích trên đây đã giúp bạn hiểu thanh khoản là gì. Bên cạnh đó, còn nhiều vấn đề khác xoay quanh và đào sâu vào vấn đề này. Bạn nên tham khảo ngay nội dung dưới đây để hiểu thêm.
Hiểu rõ về tính thanh khoản trong chứng khoán
Thanh khoản trong chứng khoán được hiểu là khả năng chuyển đổi chứng khoán thành tiền mặt và ngược lại. Hơn hết, dòng này có tính thanh khoản cao bởi chúng có sẵn trong thị trường. Nhờ vậy, bạn dễ dàng mua đi – bán lại, giá cả tương đối ổn định.
Hơn thế, tính thanh khoản của chứng khoán cho phép bạn chuyển đổi thành tiền mặt khi cần thiết. Nếu tính thanh khoản chứng khoán càng cao càng chứng tỏ thị trường đang năng động, phát triển tốt.
Thanh khoản ngân hàng hiểu như thế nào?
Thanh khoản ngân hàng chính là khả năng đáp ứng tức thời nhu cầu tiền của khách hàng. Điển hình như việc rút tiền gửi hoặc giải ngân các khoản tín dụng đã cam kết. Thông qua việc này ta có thể đánh giá được tổ chức tín dụng đang hoạt động tốt hay không.
Thanh khoản của ngân hàng đến từ nhiều nguồn khác nhau. Điển hình như sau:
- Các khoản tiền của khách hàng gửi vào ngân hàng,
- Nguồn phí từ dịch vụ cung cấp của ngân hàng.
- Khoản thu tín dụng.
- Thực hiện việt bán tài sản đang trong quá trình kinh doanh và sử dụng.
- Các khoản vay mượn từ thị trường tiền tệ trong và ngoài nước.
Mặt khác, nhu cầu tạo thanh khoản từ ngân hàng còn xuất phát từ một số hoạt động. Ví dụ như:
- Khoản tiền gửi từ ngân hàng khi khách hàng rút về.
- Khách hàng không có yêu cầu vay vốn.
- Tiến hành thanh toàn toàn bộ các chi phí cho vay.
- Chi phí tạo ra sản phẩm cũng như các dịch vụ ngân hàng.
- Tất toán cổ tức cho cổ đông.
Bẫy thanh khoản là thế nào?
Bẫy thanh khoản là mức lãi suất trên thị trường tại thời điểm đó xuống quá thấp. Lúc này, mọi người sẽ giữ lại các tài sản dễ thanh toán hơn là tài sản sinh lợi khác.
Khi nhu cầu về tiền nằm ngang, chính sách tiền tệ mở rộng nhằm cắt giảm lãi suất sẽ không có hiệu quả. Thay vào đó, mọi người sẽ tìm cách nắm giữ tiền nhiều hơn.
Những rủi ro về tính thanh khoản chứng khoán?
Rủi ro về tính thanh khoản chứng khoán là khi nhà đầu tư không tìm được người mua cổ phiếu. Lúc này, họ buộc phải bán giá thấp hơn lúc mua. Đồng thời, tình trạng tổn thất tài chính là điều khó tránh khỏi.
Như vậy, một nhà đầu tư sở hữu nhiều chứng khoán nhưng không thể bán ra được. Hơn hết, họ phải chịu thua lỗ từng ngày thì đó chính là rủi ro thanh khoản trong đầu tư chứng khoán.
Những yếu tố ảnh hưởng tới tính thanh khoản của chứng khoán có rất nhiều. Tuy nhiên, nổi bật nhất vẫn là các nguyên nhân dưới đây:
- Con số tài chính: Phản ánh trực tiếp và cụ thể tình hình kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp. Những đơn vị uy tín, làm ăn tốt sẽ có tính thanh khoản cao và ngược lại.
- Chính sách của Nhà nước: Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều phải chịu tác động từ Nhà nước. Vì thế, tính thanh khoản của chứng khoán cũng phụ thuộc vào yếu tố này.
- Tâm lý của các nhà đầu tư: Tính thanh khoản cũng phụ thuộc vào quyết định của nhà đầu tư. Khi thị trường khởi sắc họ sẽ hứng thú chi tiền để mua bán hơn lúc sàn giao dịch giảm điểm.
Những giải pháp để quản lý rủi ro thanh khoản
Phương pháp quản lý rủi ro thanh khoản là gì? Bạn muốn hạn chế tối đa tình trạng thua lỗ hãy nằm lòng những kinh nghiệm hay dưới đây:
- Tích cực sử dụng nghiệp vụ thị trường mở để đa dạng và thu hút nguồn vốn.
- Sử dụng công cụ hỗ trợ việc tái cấp vốn.
- Thực hiện quản lý các quy định về hoạt động tín dụng của Nhà nước.
- Tiến hành cơ cấu lại nguồn vốn vay, vốn huy động hợp lý giữa trung hạn và ngắn hạn.
- Duy trì ổn định cũng như đảm bảo sự hợp lý tỷ lệ tiền gửi ngân hàng và việc dự trữ tiền mặt.
- Chú trọng trong việc quản lý rủi ro thanh khoản.
Trên thực tế, các sản phẩm vàng, bất động sản, bảo hiểm đều có mối quan hệ liên thông với nhau. Vì vậy, khi thị trường biến động sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới thị trường chứng khoán. Từ đó, tình trạng rủi ro thanh khoản là điều khó tránh khỏi.
Trên đây là những phân tích chi tiết và chuyên sâu về thanh khoản là gì. Tin rằng bạn đã cập nhật được kiến thức tài chính hữu ích cũng như tích lũy thêm kinh nghiệm trong đầu tư. Mời bạn tiếp tục theo dõi chuyên trang để không bỏ lỡ các nội dung hay khác.